Công ty Thép Biên Hòa tiền thân là Nhà máy Thép Biên Hòa, được tiếp quản từ Nhà máy Thép VICASA cũ. Từ ngày 01/07/2007 Nhà máy Thép Biên Hòa được chuyển đổi tên thành Công ty Thép Biên Hòa (VICASA) trực thuộc Công ty mẹ – Tổng Công ty Thép Việt Nam. Từ ngày 01/01/2008, Công ty Thép Biên Hòa thực hiện CP hóa và đổi tên thành Công ty CP Thép Biên Hòa (VICASA). Qua 30 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty CP Thép Biên Hòa (VICASA) đã và đang đóng góp thiết thực trong việc đảm bảo sản lượng thép hằng năm cho Tổng Công ty Thép Việt Nam. VICASA hiện được đánh giá là một trong những đơn vị tiên phong trong đầu tư, nâng cao thiết bị công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật tiến bộ trong luyện, cán thép. Đồng thời, công ty cũng không ngừng nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao sản lượng đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hiện Công ty CP Thép Biên Hòa đã đầu tư, lắp đặt lò tinh luyện LF công suất 30tấn/mẻ để tinh luyện các mác thép đặc chủng theo tiêu chuẩn Nhật Bản và Mỹ. Để nâng cao chất lượng thép cán, đơn vị đã đưa vào sản xuất có hiệu quả dây chuyền cán tự động SIMAC – Italy, dây chuyền sản xuất oxy, nitơ, argon 800m3/giờ. Được biết, hiện nay trong sản lượng cung cấp ra thị trường củaTổng Công ty Thép Việt Nam có đóng góp của Công ty Thép Biên Hòa 130.000 tấn/năm. Trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục hoàn thiện theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm xứng đáng với niềm tin mà khách hàng trong và ngoài nước lựa chọn cho nhiều công trình lớn trong những năm qua.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Xuân Tiến | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Nguyễn Xuân Tiến |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |