Company: | MOC CHAU COW JSC |
Xếp hạng FAST500: | 481(B1/2024) |
Mã số thuế: | 5500154060 |
Mã chứng khoán: | MCM |
Trụ sở chính: | Thị Trấn Nông Trường Mộc Châu - Thị trấn NT Mộc Châu - Huyện Mộc Châu - Tỉnh Sơn La |
Tel: | 0212-3866065 |
Fax: | 0212-3866184 |
E-mail: | cskhmocchaumilk@gmail.com |
Website: | https://mocchaumilk.com/ |
Năm thành lập: | 08/04/1958 |
Công ty CP Giống bò sữa Mộc Châu được thành lập từ năm 1958, tiền thân là Nông trường Mộc Châu. Từ ngày 1/1/2005, Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty CP (Nhà nước nắm giữ 51% vốn điều lệ) với tên gọi Công ty CP Giống bò sữa Mộc Châu. Sau 55 năm xây dựng, nhờ mô hình liên kết 4 nhà: Nhà nước - nhà khoa học - nhà nông - doanh nghiệp, Công ty đã phối hợp với hơn 500 hộ dân phát triển đàn bò hơn 12.000 con, trong đó bò đang kỳ vắt sữa là 6.200 con, sản lượng sữa năm 2012 đạt 40.000 tấn, năng suất bình quân toàn đàn đạt 23,5 lít/con/ngày, cao nhất từ trước đến nay. Hiện nay, Công ty có 2 trại giống bò, mỗi trại nuôi 1.000 con, cung cấp gần 3.000 con bò giống cho các địa phương trong nước. Lợi thế của công ty là có địa hình Cao nguyên Mộc Châu được các chuyên gia đánh giá là một trong những nơi phù hợp nhất cho chăn nuôi bò sữa nhờ vào điều kiện khí hậu và thời tiết có tính ôn đới. Bởi vậy, chất lượng sữa của Mộc Châu của công ty được người tiêu dùng ưa chuộng và đánh giá cao.
Họ và tên | Chức vụ |
Phạm Hải Nam | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Phạm Hải Nam |
Nguyên quán |
Kỹ sư chăn nuôi
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |