Company: | GELEX GROUP JOINT STOCK COMPANY |
Xếp hạng FAST500: | 133(B1/2024) |
Mã số thuế: | 0100100512 |
Mã chứng khoán: | GEX |
Trụ sở chính: | Số 52, phố Lê Đại Hành - Phường Hai Bà Trưng - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-39726245 / 46 |
Fax: | 024-39726282 |
E-mail: | gelex@gelex.vn |
Website: | https://gelex.vn/ |
Năm thành lập: | 10/07/1990 |
Hơn 30 năm phát triển, Công ty Cổ phần Tập đoàn GELEX (Mã cổ phiếu: GEX) đã không ngừng mở rộng và tái cấu trúc hoạt động để tối ưu hóa các nguồn lực, trở thành doanh nghiệp đầu tư hàng đầu Việt Nam. Hoạt động theo mô hình Holdings, GELEX theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững với hai khối kinh doanh chính gồm: Sản xuất công nghiệp và hạ tầng.
Trong mảng sản xuất công nghiệp, GELEX được biết đến là doanh nghiệp dẫn đầu ngành thiết bị điện tại Việt Nam, sản xuất và kinh doanh thiết bị trong chuỗi giá trị ngành điện. Đến nay, Tập đoàn đã cơ bản hoàn thành đầu tư mở rộng, hiện đại hóa nhà xưởng, công nghệ sản xuất, quản trị năng lực… tại các đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao vị thế, giữ vững quy mô và thị phần với các thương hiệu uy tín như dây cáp điện CADIVI, máy biến áp THIBIDI, thiết bị đo điện EMIC, động cơ HEM… Giai đoạn tới, nhu cầu điện năng tăng trưởng nhanh tại Việt Nam sẽ góp phần tạo thuận lợi cho tăng trưởng mảng công nghiệp điện của GELEX.
Bên cạnh đó, xuất phát từ ngành nghề cốt lõi, truyền thống, GELEX đã đầu tư vào các ngành có tiềm năng tăng trưởng tốt, đem lại dòng tiền ổn định trong dài hạn. Nổi bật, sau khi hoàn thành nâng tỷ lệ sở hữu lên mức chi phối tại Tổng công ty Viglacera – CTCP, hệ thống của GELEX có thêm thành viên là nhà phát triển bất động sản công nghiệp và nhà ở xã hội hàng đầu tại miền Bắc và là nhà sản xuất vật liệu xây dựng hàng đầu Việt Nam.
Cùng với đó, trong giai đoạn tới, Tập đoàn vẫn tìm các cơ hội M&A để mang lại sự tăng trưởng về quy mô, phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài trong tương lai.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Văn Tuấn | Tổng Giám đốc |
Nguyễn Hoa Cương | Chủ tịch HĐQT |
Hoàng Hưng | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Nguyễn Văn Tuấn |
Nguyên quán | Hà Nam |
- Từ 01/2018 – Nay: Thành viên Hội đồng quản trị/Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam.
- Từ 01/2018 – 8/2020: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam.
- Từ 09/2016 - 01/2018: Thành viên thường trực Hội đồng quản trị/Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam.
- Từ 06/2019 - Nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Viglacera – CTCP.
- Từ 05/2017 - Nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Dây cáp Điện Việt Nam.
- Từ 04/2019 – Nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thiết bị Điện.
- Từ 12/2016 - Nay: Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH MTV Năng lượng GELEX.
- Từ 07/2017 - Nay: Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH S.A.S – CTAMAD.
- Từ 01/2020 - Nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thiết bị Điện GELEX.
- Từ 04/2018 - 12/2019: Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH Thiết bị điện GELEX.
- Từ 04/2016 - 04/2019 : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam.
- Từ 03/2016 - 04/2019 : Thành viên Hội đồng quản trị Tổng Công ty Cổ phần Đường Sông Miền Nam.
- Từ 09/2016 - 04/2018 : Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH MTV Thiết bị đo điện.
- Từ 2013 - 2018 : Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Hạ tầng Fecon.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |