Company: | BUT SON VICEM PACKING JOINT - STOCK COMPANY |
Xếp hạng FAST500: | 489(B2/2016) |
Mã số thuế: | 0600312071 |
Mã chứng khoán: | BBS |
Trụ sở chính: | Km 2 Đường Văn Cao - Xã Lộc An - TP. Nam Định - Tỉnh Nam Định |
Tel: | 0350-3839353 |
Fax: | 0350-3840395 |
E-mail: | baobibutson@gmail.com |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/0001 |
Công ty CP Vicem Bao bì Xi măng Bút Sơn tiền thân là Công ty Bao bì Xi măng Nam Hà được thành lập ngày 18/10/1996. Ngày 01/07/2001, Công ty Bao bì Xi măng Nam Hà được đổi thành Xí nghiệp Bao bì Xi măng Nam Định sau đó được chuyển đổi thành Công ty CP Bao bì Xi măng Bút Sơn ngày 14/04/2003. Ngày 28/12/2005, công ty thực hiện niêm yết và giao dịch cổ phiếu trên sàn HNX với mã BBS. Công ty CP Vicem Bao bì Bút Sơn là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp Xi Măng Việt Nam, chuyên sản xuất vỏ bao xi măng các loại cung cấp cho nhà máy xi măng Bút Sơn va các nhà máy xi măng khác trong cả nước. Với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại được nhập từ Cộng Hoà Áo, Cộng hoà Liên Bang Đức, công ty đảm bảo cũng cấp tới khách hàng những sản phẩm với chất lượng cao nhất, trở thành đối tác tin cậy cho các công trình xây dựng. Trong năm 2013, Công ty CP Bao bì Bút Sơn đã đạt được kết quả kinh doanh khá tốt. Cụ thể là: Tổng doanh thu của công ty đạt trên 420 tỷ đồng, tăng gần 25% so với năm 2012. Tuy nhiên, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng tăng đáng kể, làm cho lợi nhuận sau thuế giảm xuống còn 7,9 tỷ đồng.
Họ và tên | Chức vụ |
Phạm Văn Minh | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Phạm Văn Minh |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |